CTY TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ THÀNH KHANG

Accounting Services

Hotline: 0909751711

  • slide 3
  • Slide 2

Thời gian giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân thì cá nhân phải tự nộp hồ sơ hoàn thuế hoặc ủy uyền cho tổ chức chi trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế đến cơ quan thuế. Vậy thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu kể từ khi nhận được hồ sơ yêu cầu hoàn thuế? Kế toán Thành Khang sẽ chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng đẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ quy định trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN thì:

Khoản 3 điều 58 hướng dẫn về trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế:

a) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước; kiểm tra sau (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này)

Thời giạn chậm nhất là 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế. 
Căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải:

  • Ban hành Thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước; hoàn thuế sau theo mẫu số 01/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Hoặc Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT.
  • Hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN theo mẫu số 02/QĐHT ban hành kèm theo TT này.
  • Và/hoặc TB về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 02/HT-TB BH kèm theo Thông tư này gửi NNT.

Trường hợp này, đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước; kiểm tra sau, khoảng thời gian kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo đề nghị giải trình; bổ sung đến ngày cơ quan thuế nhận được văn bản giải trình; bổ sung của người nộp thuế không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu

b) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước; hoàn thuế sau (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này)

Thời gian chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
Căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế ,thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải:

  • Ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT.
  • Hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT ban hành kèm theo Thông tư này
  • Và/hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 02/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư này gửi người nộp thuế.

Thời gian giãn, hoãn việc kiểm tra trước hoàn thuế do nguyên nhân từ phía người nộp thuế không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

c) Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế nộp thừa theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật số 21/2012/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế đã có xác nhận nộp thừa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như: xác nhận của cơ quan Hải quan về số tiền thuế GTGT nộp thừa khâu nhập khẩu, hoặc biên bản thanh tra, kiểm tra thuế của cơ quan thuế kết luận số tiền thuế nộp thừa):

  • Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
  • Căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải:
  • Ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT.
  • Hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT ban hành kèm theo Thông tư này gửi người nộp thuế.

* Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

  • Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
  • Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
  • Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
  • Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
  • Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
  • Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
  • Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

* Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế.

2. Chậm ban hành quyết định hoàn thuế bị xử lý thế nào?

Quá thời hạn quy định tại mục 1, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Các cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu về dịch vụ hoàn thuế TNCN vui lòng liên hệ đến hotline của kế toán Thành Khang để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhé.

Chia sẻ qua:

KẾ TOÁN THÀNH KHANG TKC


CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ THÀNH KHANG - Chuyên tư vấn và cung cấp dịch vụ kế toán thuế
VP Hồ Chí Minh: Căn 1.07,(Tầng 1( Trệt)+ Lửng), Tháp B, Chung cư Prosper Plaza, 22/14 Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
VP Bảo Lộc: 18 Cao Bá Quát, Phường Lộc Phát, Thành Phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng

 


THÀNH KHANG - chất lượng chuyên nghiệp, giải pháp tối ưu!
Đến với THÀNH KHANG
 quý khách không đi lại, không đợi chờ, được tư vấn và thực hiện tận nơi!

Bài viết khác
zalo